I, PHẠM VI ÔN TẬP
a, Văn bản văn học (Văn bản nghệ thuật):
- Văn bản trong chương trình (Nghiêng nhiều về các văn bản đọc thêm)
- Văn bản ngoài chương trình (Các văn bản cùng loại với các văn bản được học trong chương trình).
b, Văn bản nhật dụng (Loại văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: Vấn đề chủ quyền biển đảo, thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý, ... Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản nhưng cũng có thể nghiêng nhiều về loại văn bản nghị luận và văn bản báo chí).
c, Xoay quanh các vấn đề liên quan tới:
- Tác giả
- Nội dung và nghệ thuật của văn bản hoặc trong SGK hoặc ngoài SGK.
d, 50% lấy trong SGK (và 50% ngoài SGK).
e, Dài vừa phải. Số lượng câu phức và câu đơn hợp lý. Không có nhiều từ địa phương, cân đối giữa nghĩa đen và nghĩa bóng
II, NHỮNG YÊU CẦU CƠ BẢN
Trong phần đọc hiểu các bạn cần phải đáp ứng được những yêu cầu cơ bản sau đây:
- Nhận biết về kiểu (loại), phương thức biểu đạt, cách sử dụng từ ngữ, câu văn,hình ảnh, các biện pháp tu từ,…
- Hiểu đặc điểm thể loại, phương thức biểu đạt, ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ, câu văn, hình ảnh, biện pháp tu từ.
- Hiểu nghĩa của một số từ trong văn bản
- Khái quát được nội dung cơ bản của văn bản, đoạn văn.
- Bày tỏ suy nghĩ bằng một đoạn văn ngắn
III, CÁCH ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VĂN ĐẠT HIỆU QUẢ TỐT NHẤT
Để đạt được hiệu quả tốt nhất khi ôn thi THPT Quốc gia 2019 môn văn chính là nắm vững lý thuyết, các yêu cầu và hình thức kiểm tra của phần đọc hiểu trong bài thi.
1, Nắm vững lý thuyết
- Thế nào là đọc hiểu văn bản?
- Mục đích của đọc hiểu văn bản là gì?
2, Nắm vững yêu cầu và hình thức kiểm tra
- Về hình thức: Phần đọc hiểu chính là câu 2 điểm xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia. Phần này sẽ thường là những văn bản phù hợp với năng lực và trình độ nhận thức của học sinh (Phạm vi của câu hỏi này có thể thuộc chương trình lớp 11 và 12 hoặc là một đoạn văn, thơ, một bài báo, một lời phát biểu trong chương trình thời sự… ở ngoài SGK).
- Về nội dung: Các câu hỏi phần đọc hiểu chủ yếu là kiến thức phần Tiếng Việt như: Về ngữ pháp, cấu trúc câu, phong cách ngôn ngữ. Kết cấu đoạn văn; Các biện pháp nghệ thuật đặc sắc và tác dụng của biện pháp đó trong ngữ liệu đưa ra ở đề bài hoặc có thể là tập trung vào một số khía cạnh khác như:
- Nội dung chính và các thông tin quan trọng của văn bản?
- Ý nghĩa của văn bản? Đặt tên cho văn bản?
- Sửa lỗi văn bản….
IV, NHỮNG KIẾN THỨC CẦN PHẢI ÔN TẬP
1, Kiến thức về từ
- Nắm vững các loại từ cơ bản: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, hư từ, thán từ, từ láy, từ ghép, từ thuần Việt, từ Hán Việt…
- Hiểu được các loại nghĩa của từ: Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái…
2, Kiến thức về câu
- Các loại câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp
- Các loại câu phân loại theo mục đích nói (trực tiếp, gián tiếp).
- Câu tỉnh lược, câu đặc biệt, câu khẳng định, câu phủ định,…
3, Kiến thức về các biện pháp tu từ
- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh, tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu,…
- Tu từ về từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, thậm xưng,…
- Tu từ về câu: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,…
4, Kiến thức về văn bản
- Các loại văn bản.
- Các phương thức biểu đạt
5, Các phương thức biểu đạt
- Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc
- Miêu tả: Tái hiện trạng thái, sự vật, con người
- Biểu cảm: Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
- Nghị luận: Trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận…
- Thuyết minh: Trình bày đặc điểm, tính chất, phương pháp, nguyên lý, công dụng …
- Hành chính - Công vụ: Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người
6, Phong cách ngôn ngữ
Phong cách ngôn ngữ
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt…Trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân. Gồm các dạng chuyện trò/ nhật kí/ thư từ…
- Phong cách ngôn ngữ báo chí: Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự (thông tấn = thu thập và biên tập tin tức để cung cấp cho các nơi)
- Phong cách ngôn ngữ chính luận: Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, ; người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội
- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật: Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện…
- Phong cách ngôn ngữ khoa học: Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu
- Phong cách ngôn ngữ hành chính: Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội (giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan…)
7, Các biện pháp tu từ
- Tu từ về ngữ âm: điệp âm, điệp vần, điệp thanh,… (tạo âm hưởng và nhịp điệu cho câu)
- Tu từ về từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, tương phản, chơi chữ, nói giảm, nói tránh, thậm xưng,…
- Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,…
8, Nghệ thuật văn học
- So sánh :Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc
- Ẩn dụ: Cách diễn đạt hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc.
- Nhân hóa: Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn hơn.
- Hoán dụ: Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc
- Điệp từ/ngữ/cấu trúc: Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm
- Nói giảm: Làm giảm nhẹ đi ý đau thương, mất mát nhằm thể hiện sự trân trọng
- Thậm xưng (phóng đại): Tô đậm ấn tượng về…
- Câu hỏi tu từ: Bộc lộ cảm xúc, gây chú ý…
- Đảo ngữ: Nhấn mạnh, gây ấn tượng về…
- Đối: Tạo sự cân đối nhịp nhàng giữa các vế, câu …
- Im lặng (…) : Tạo điểm nhấn, gợi sự lắng đọng cảm xúc, diễn biến tâm lý…
- Liệt kê : Diễn tả cụ thể, toàn diện sự việc
9, Các hình thức, phương tiện ngôn ngữ khác:
- Từ láy, thành ngữ, từ Hán – Việt …
- Điển tích điển cố,…
10, Phương thức trần thuật.
- Lời trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ nhất do nhân vật tự kể chuyện (Tôi)
- Lời kể gián tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện giấu mặt.
- Lời kể nửa trực tiếp: Trần thuật từ ngôi thứ ba – người kể chuyện tự giấu mình nhưng điểm nhìn và lời kể lại theo giọng điệu của nhân vật trong tác phẩm
Nguồn: Internet
Học Văn Chị Hiên - Tài liệu ôn thi thpt quốc gia 2019